siêu âm nhé!

HBSAg: Xét nghiện về viêm gan qua thử máu.

AFP: Alpha FetoProtein. Ký hiệu này còn có trong xét nghiệm giúp bắt gặp nguy cơ tiềm ẩn về các dị dạng bẩm sinh khi sinh ra ở thai nhi như biểu hiện Down hay dị tật đường ống dẫn thần kinh. Thai phụ hoàn thành chiêu trò này thông qua xét nghiệm máu. số thời gian làm xét nghiệm khoảng từ 16 tuần đến 18 tuần.

Nồng độ AFP thấp hơn 0,74 MoM, thai nhi có nguy cơ bận rộn Down. Thai phụ cần thực hiện thêm 1 số xét nghiệm khác trước khi có Kết luận sau cuối.

Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu. Xét nghiệm nước tiểu xem có chứa chất albumin hay là không là cách bắt gặp nhiễm độc thai nghén, tiểu đường...

còn nếu không bắt gặp gì bất thường, Bác Sỹ thậm chí ghi tắt NTBT (nước tiểu bình thường) trên thành quả xét nghiệm.

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai 1


HA: Huyết áp. Chỉ số huyết áp trung bình khoảng 120/70 mmHg. Nếu huyết áp vượt quá ngưỡng 140/90 tiếp tục hai lần đo trong khoảng chừng một tuần, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật.

HAcao: Huyết áp cao.

Ngôi: em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau ra sao. Ngôi thai phổ biết nhất có 2 loại: Ngôi đầu (Em bé ở vị trí bình thường, đầu ở dưới); Ngôi mông (Đầu bé ở trên, không xoay xuống bên dưới để chuẩn bị ra đời).

MLT: Mổ lấy thai.

Lọt: Đầu đứa trẻ đã lọt vào khung xương chậu.

KL: Đầu em bé chưa lọt được vào khung xương chậu.

DS: Dự kiến ngày sinh.

Fe: Kê toa viên sắt bổ sung cập nhật.

TT: Tim thai. TT(+): Tim thai nghe thấy. TT(-): Tìm thai không nghe thấy.

+: Thai máy.

Hb: Mức Haemoglobin trong máu để kiểm tra xem có không đủ máu không. Nếu lượng hemoglobin trong máu thấp (dưới 12g/dl), thậm chí thai phụ bị thiếu máu.

KC: Kỳ kinh cuối.

MNT: Mẫu nước tiểu (lấy phần giữa của một lần đi tiểu).

Phù: Phù (sưng).

Giúp mẹ bầu đọc hiểu những ký hiệu khi khám thai 2


Para 0000: người mẹ có con lần đầu (con so).

TSG: Tiền sản giật.

NC: Nhẹ cân khi lọt lòng.

TK: Tái khám.

NV: Nhập viện.

SA: Siêu âm.

KAĐ: Khám âm đạo.

VDRL: khảo sát tìm giang mai.

HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.

Rh: yếu tố cho biết tình hình protein có trong các cấu trúc tế bào máu, những người có nhân tố này được ký hiệu là "Rh+", nếu như không có được xem là "Rh-".

những chữ viết tắt được dùng để làm miêu tả phong thái nằm của đứa bé trong tử cung. đó là một số tư thế:

CCPT: Xương chẩm xoay phía bên phải, đưa ra đằng trước.

CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, tìm ra đằng trước.

CCPS: Xương chẩm xoay bên phải, tìm thấy đằng sau.

CCTS: Xương chẩm xoay bên trái, tìm thấy đằng sau.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top